Đăng bởi Admin | 8/5/17 | 0 nhận xét
è Chương trình Tiếng Việt 1.CNGD dạy HS 37 âm vị. Các âm vị đó là: a, ă, â, b, c, ch, d, đ, e, ê, g, gi, h, i, kh, l, m, n, ng, nh, o, ô, ơ, p, ph, r, s, t, th, tr, u, ư, v, x, iê, uô, ươ. Bao gồm:
Phần 4: Luật chính tả:
b.2.Tên riêng tiếng nước ngoài:
Phần 5: Nội dung chương trình
NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN BIẾT VỀ CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG VIỆT 1 - CNGD
(TÀI LIỆU DÀNH CHO GV VÀ PHHS LỚP 1.CGD)
Phần 1. Hệ thống Âm và Chữ trong chương trình TV1.CGD:
è Chương trình Tiếng Việt 1.CNGD dạy HS 37 âm vị. Các âm vị đó là: a, ă, â, b, c, ch, d, đ, e, ê, g, gi, h, i, kh, l, m, n, ng, nh, o, ô, ơ, p, ph, r, s, t, th, tr, u, ư, v, x, iê, uô, ươ. Bao gồm:
- 14 nguyên âm: 11 nguyên âm đơn (a, ă, â, e, ê, i,
o, ô, ơ, u, ư) và 3 nguyên âm đôi (iê, uô, ươ).
-
23 phụ
âm đó là: b, c, ch, d, đ, g, kh, t, v, h, l, m, n, ng, nh, p, ph, s, th, tr,
x, gi, r.
è 37 âm vị trên được ghi bằng 47 chữ, đó
là 37 chữ ghi các âm vị nói trên và thêm 10 chữ nữa là: k, q, gh, y, ngh, ia,
ya, yê, ua, ưa.
è Các âm ch,
nh, kh, ph, th, gh, ngh, gi là một âm chứ không phải là do
nhiều âm ghép lại.
Ví
dụ: Chữ ghi âm /ch/: ch là
do nét cong trái, nét khuyết trên và nét móc hai đầu tạo thành, chứ không phải
do hai chữ /c/ và /h/ ghép lại.
Phần 2. Âm tiết:
- Mỗi tiếng trong tiếng Việt, đứng về mặt ngữ âm chính là một âm tiết.
- Âm tiết tiếng Việt được thể hiện bằng lược đồ như
sau:
* Học
sinh cần nắm chắc: Tiếng đầy đủ gồm có 3 phần: Phần đầu, phần vần,
phần thanh.
Phần 3. Các thành tố cấu tạo âm tiết:
3.1. Thanh điệu: Tiếng
Việt có:
è6 thanh
điệu:
-
Thanh không dấu (thanh ngang)
-
Thanh huyền
-
Thanh hỏi
-
Thanh ngã
-
Thanh sắc
-
Thanh nặng.
è5 dấu
thanh: dấu sắc, dấu huyền, dấu hỏi, dấu ngã, dấu nặng.
3.2. Âm đầu:
Các âm vị đảm nhiệm thành phần
âm đầu của âm tiết tiếng Việt bao giờ cũng là các phụ âm: có 23 âm vị phụ âm
đầu
Gồm: b, c (k, q), d, đ, g
(gh), h, l, m, n, p, r, s, t, v, ch, nh, tr, gi, ng (ngh), ph, kh, th, x.
Lưu
ý: Số lượng chữ viết nhiều hơn số lượng âm vị do có âm vị được ghi bằng
2, 3 chữ cái. VD: âm /c/ có 3 cách viết là c, k, q
3.3. Âm đệm:
Trong tiếng Việt, âm vị bán nguyên âm môi /-w-/ đóng vai trò âm đệm. Âm vị này được ghi bằng 2 con chữ: u, o
Trong tiếng Việt, âm vị bán nguyên âm môi /-w-/ đóng vai trò âm đệm. Âm vị này được ghi bằng 2 con chữ: u, o
- Ghi bằng con chữ
“u”:
+ Trước nguyên âm hẹp, hơi hẹp: VD: huy,
huế,…
+ Sau phụ âm /c/: VD: qua, quê, quân.
- Ghi bằng con chữ
“o”: Trước nguyên âm rộng, hơi
rộng. VD: hoa, hoe, …
3.4. Âm chính:
Tiếng Việt 1.CGD có 14 âm vị làm âm chính. Trong đó có: 11 nguyên âm đơn và 3 nguyên âm đôi.
- Các nguyên âm đơn được thể hiện bằng các con chữ sau: a, ă, â, e, ê, i (y), o, ô, ơ, u, ư.
- 3 nguyên âm đôi /iê/, /uô/, /ươ/ được thể hiện bằng các con chữ sau: iê (iê, yê, ia, ya), uô (uô, ua), ươ (ươ, ưa).
Tiếng Việt 1.CGD có 14 âm vị làm âm chính. Trong đó có: 11 nguyên âm đơn và 3 nguyên âm đôi.
- Các nguyên âm đơn được thể hiện bằng các con chữ sau: a, ă, â, e, ê, i (y), o, ô, ơ, u, ư.
- 3 nguyên âm đôi /iê/, /uô/, /ươ/ được thể hiện bằng các con chữ sau: iê (iê, yê, ia, ya), uô (uô, ua), ươ (ươ, ưa).
3.5. Âm cuối:
Tiếng Việt có 8 phụ âm, 2 bán nguyên âm đảm nhiệm vai trò là âm cuối:
- 8 phụ âm được thể hiện bằng 8 con chữ sau: p, t, c, ch, m, n, ng, nh.
- 2 bán nguyên âm được thể hiện bằng 4 con chữ: u, o, i, y
Tiếng Việt có 8 phụ âm, 2 bán nguyên âm đảm nhiệm vai trò là âm cuối:
- 8 phụ âm được thể hiện bằng 8 con chữ sau: p, t, c, ch, m, n, ng, nh.
- 2 bán nguyên âm được thể hiện bằng 4 con chữ: u, o, i, y
Phần 4: Luật chính tả:
4.1. Luật viết hoa:
a. Tiếng đầu câu: Tiếng đầu câu phải viết hoa.
a. Tiếng đầu câu: Tiếng đầu câu phải viết hoa.
b. Tên riêng :
b.1.Tên riêng Tiếng Việt:
b.1.Tên riêng Tiếng Việt:
- Viết hoa tất cả các tiếng không có gạch nối.
Ví dụ: Vạn Xuân, Việt Nam.
- Một số trường hợp tên
riêng địa lí được cấu tạo bởi 1 danh từ chung
(sông, núi, hồ, đảo, đèo) kết hợp với một danh từ riêng
(thường có một tiếng) có kết cấu chặt chẽ đã thành đơn vị hành chính thì viết hoa tất cả các tiếng.
VD: Sông Cầu, Sông Thao, Hồ Gươm, Cửa Lò,…
- Ngoài các trường hợp trên
ra thì chỉ viết hoa tiếng là danh từ riêng. VD: sông
Hương, núi Ngự, cầu Thê Húc, …
b.2.Tên riêng tiếng nước ngoài:
- Trường hợp các
tên riêng nước ngoài
phiên âm qua âm Hán Việt thì viết hoa như viết
tên riêng Việt Nam. VD: Hàn Quốc, Bồ Đào Nha,…
- Trường hợp các
tên riêng nước ngoài
không phiên âm qua âm Hán - Việt thì chỉ viết hoa chữ cái đầu và có gạch nối giữa các âm tiết.
VD: Cam-pu-chia,
Xinh-ga-po,….
c. Viết hoa để tỏ sự tôn trọng : Ví dụ: Bà Trưng, Bà Triệu...
4.2.
Luật ghi tiếng nước ngoài:
Các trường hợp không
phiên âm qua âm Hán - Việt thì nghe thế nào viết thế ấy (như Tiếng Việt). Giữa
các tiếng (trong một từ) phải có gạch nối.
Ví dụ: Pa-nô, pi-a-nô.
4.3. Luật ghi dấu thanh:
- Viết dấu thanh ở âm chính của vần. Ví dụ: bà, bá, loá, quỳnh, bào, mùi…
- Viết dấu thanh ở âm chính của vần. Ví dụ: bà, bá, loá, quỳnh, bào, mùi…
- Ở
tiếng có nguyên âm đôi mà không có âm cuối thì dấu thanh được viết ở vị trí con
chữ thứ nhất của nguyên âm đôi.
Ví dụ: mía,
múa...
- Ở tiếng có nguyên âm đôi mà có âm cuối thì
dấu thanh được viết ở vị trí con chữ thứ hai của nguyên âm đôi.
Ví dụ:
miến, buồn...
4.4. Luật ghi một số âm đầu:
a. Luật e, ê, i:
- Âm /c/ (cờ) trước e, ê, i phải viết bằng chữ k (gọi là
ca)
- Âm /g/ (gờ) trước e, ê, i phải viết bằng chữ gh (gọi
là gờ kép)
- Âm /ng/ (ngờ) trước e, ê, i phải viết bằng chữ ngh (gọi là
ngờ kép)
b. Luật ghi âm /c/ (cờ) trước âm đệm.
Âm /c/ (cờ)
đứng trước âm đệm phải viết bằng chữ q (cu) và âm đệm viết bằng chữ u. VD: qua, quyên,….
c. Luật ghi chữ
"gì"
Ở đây có hai chữ i đi liền
nhau. Khi viết phải bỏ một chữ i (ở chữ gi), thành gì.
Khi đưa vào mô hình ta ghi như sau:
4.5. Luật ghi một số âm chính:
a. Quy tắc
chính tả khi viết âm i :
- Tiếng chỉ có một âm i thì có tiếng viết bằng i (i ngắn) có
tiếng viết bằng y (y dài):
+ Viết i nếu đó
là từ Thuần Việt (ì ầm)
+ Viết y nếu đó
là từ Hán Việt (y tá)
- Tiếng có âm đầu (và âm /i/) thì một số tiếng có thể viết y,
hoặc viết i đều được. Nhưng hiện nay quy định chung viết là i : thi sĩ
- Khi có âm đệm đứng trước, âm i phải viết là y (y dài): huy,
quy (không được viết là qui)
b.
Cách ghi nguyên âm đôi :
- Nguyên âm đôi /iê/ (đọc là ia) có 4 cách viết:
+ Không có âm cuối: viết là ia. Ví dụ:
mía.
+ Có âm cuối: viết là iê. Ví dụ: biển.
+ Có âm đệm, không có âm cuối thì viết là: ya. Ví dụ:
khuya.
+ Có âm đệm, có âm cuối, hoặc không có âm đầu thì viết là: yê. Ví dụ: chuyên, tuyết... yên, yểng...
- Nguyên âm đôi /uô/ (đọc là ua) có hai cách viết:
+ Không có âm cuối: viết là ua. Ví dụ:
cua.
+ Có âm cuối: viết là uô. Ví dụ: suối.
- Nguyên
âm đôi /ươ/ (đọc là ưa) có 2 cách viết:
+ Không có âm cuối: viết là ưa. Ví dụ:
cưa.
+ Có âm cuối: viết là ươ. Ví dụ: lươn.
4.6. Một số trường hợp đặc biệt:
Một số tiếng khi phân tích để đưa vào mô hình
chúng ta cần phải xác định rõ vai trò của các âm vị trong tiếng đó.
VD: Các tiếng gì, giếng, cuốc, quốc, xong, xoong, …sẽ được đưa vào mô
hình tiếng như sau:
Phần 5: Nội dung chương trình
1. Bài 1: Tiếng
- Tiếng là một khối âm toàn vẹn như một “khối liền” được tách ra từ lời nói. Tiếp đó bằng phát âm, các em biết tiếng giống nhau và tiếng khác nhau hoàn toàn, tiếng khác nhau một phần.
- Tiếng được phân tích thành các bộ phận cấu thành: phần đầu, phần vần, thanh.
- Đánh vần một tiếng theo cơ chế hai bước:
- Tiếng là một khối âm toàn vẹn như một “khối liền” được tách ra từ lời nói. Tiếp đó bằng phát âm, các em biết tiếng giống nhau và tiếng khác nhau hoàn toàn, tiếng khác nhau một phần.
- Tiếng được phân tích thành các bộ phận cấu thành: phần đầu, phần vần, thanh.
- Đánh vần một tiếng theo cơ chế hai bước:
+ Bước 1: b/a/ba (tiếng thanh ngang)
+ Bước 2: ba/huyền/bà (thêm các thanh khác)
Cách hướng dẫn học sinh đánh vần qua
thao tác tay theo mô hình sau:
Vỗ tay (1) - Ngửa tay trái (2) -
Ngửa tay phải (3) - Vỗ tay (1)
Ví dụ:
Tiếng
|
1
|
2
|
3
|
1
|
ba
|
ba
|
b
|
a
|
ba
|
bà
|
bà
|
ba
|
huyền
|
bà
|
2. Bài 2: Âm
- Học sinh học cách phân tích tiếng tới đơn vị ngữ âm nhỏ nhất, đó là âm vị. Qua phát âm, các em phân biệt được phụ âm, nguyên âm, xuất hiện theo thứ tự của bảng chữ cái Tiếng Việt. Khi nắm được bản chất mỗi âm, các em dùng ký hiệu để ghi lại. Như vậy CNGD đi từ âm đến chữ.
- Một âm có thể viết bằng nhiều chữ và có thể có nhiều nghĩa nên phải viết đúng luật chính tả.
- Học sinh học cách phân tích tiếng tới đơn vị ngữ âm nhỏ nhất, đó là âm vị. Qua phát âm, các em phân biệt được phụ âm, nguyên âm, xuất hiện theo thứ tự của bảng chữ cái Tiếng Việt. Khi nắm được bản chất mỗi âm, các em dùng ký hiệu để ghi lại. Như vậy CNGD đi từ âm đến chữ.
- Một âm có thể viết bằng nhiều chữ và có thể có nhiều nghĩa nên phải viết đúng luật chính tả.
3. Bài 3: Vần
- Cấu trúc vần Tiếng Việt: Âm đầu, âm đệm, âm chính, âm cuối
- Các kiểu vần:
- Cấu trúc vần Tiếng Việt: Âm đầu, âm đệm, âm chính, âm cuối
- Các kiểu vần:
Kiểu 1: Vần chỉ có âm chính : la
Kiểu 2: Vần có âm đệm và âm chính: loa
Kiểu 3: Vần có âm chính và âm cuối: lan
Kiểu 4: Vần có âm đệm, âm chính và âm
cuối: loan
Mô hình:
Phần 6: Quy trình dạy TV1.CGD:
Loại 1: Tiết
lập mẫu:
Việc 1:
Chiếm lĩnh ngữ âm.
1.1. Giới thiệu vật mẫu.
1.2. Phân tích ngữ âm
1.3. Vẽ mô hình.
Việc 2:
Viết.
2.1. Giới thiệu cách ghi âm bằng chữ in
thường.
2.2. Giới thiệu cách ghi âm bằng chữ
viết thường.
2.3. Viết tiếng có âm (vần) vừa học.
2.4. Viết vở: Em tập viết
Việc 3: Đọc.
3.1. Đọc trên bảng.
3.2. Đọc trong sách.
Việc
4: Viết chính tả.
4.1. Viết bảng con/ Viết nháp.
4.2. Viết vào vở chính tả.
Loại 2: Tiết
dùng mẫu:
Quy trình: Giống như quy
trình của tiết lập mẫu.
Mục đích: - Vận dụng quy
trình từ tiết lập mẫu.
- Luyện tập với vật liệu khác
trên cùng một chất liệu tiết Lập mẫu.
Yêu cầu đối
với GV:
- Nắm chắc quy trình tiết lập mẫu.
- Chủ động, linh hoạt trong quá trình tổ
chức tiết học sao cho phù hợp với học sinh lớp mình.
Loại 2: Tiết
Luyện tập tổng hợp:
Việc 1: Ngữ
âm.
- Đưa ra một số tình huống
về ngữ âm TV và Luật CT
- Vận dụng làm một số bài
tập ngữ âm và LCT.
- Tổng kết kiến thức ngữ
âm theo hệ thống đã sắp xếp.
Việc 2: Đọc.
Bước 1: Chuẩn bị
+ Đọc nhỏ.
+ Đọc bằng mắt.
+ Đọc to.
Bước 2: Đọc bài.
- Đọc mẫu.
- Đọc nối tiếp.
- Đọc đồng thanh.
Bước 3: Hỏi đáp.
Việc 3:
Viết.
3.1. Viết bảng con.
3.2.
Viết vở: Em tập viết
Việc 4:
Chính tả.
4.1. Ôn LCT (nếu có)
4.2. Nghe - viết.
Phần 7: Một số âm - vần khó và cách đọc:
Âm
|
Cách đọc
|
Âm
|
Cách đọc
|
Âm
|
Cách đọc
|
a
|
a
|
i
|
i
|
q
|
cờ
|
ă
|
á
|
k
|
cờ
|
r
|
rờ
|
â
|
ớ
|
kh
|
khờ
|
t
|
tờ
|
b
|
bờ
|
l
|
lờ
|
s
|
sờ
|
c
|
cờ
|
m
|
mờ
|
th
|
thờ
|
ch
|
chờ
|
n
|
nờ
|
tr
|
trờ
|
d
|
dờ
|
ng
|
ngờ
|
u
|
u
|
đ
|
đờ
|
ngh
|
ngờ
kép
|
ư
|
ư
|
e
|
e
|
nh
|
nhờ
|
v
|
vờ
|
ê
|
ê
|
o
|
o
|
x
|
xờ
|
g
|
gờ
|
ô
|
ô
|
y
|
y
|
gh
|
gờ
kép
|
ơ
|
ơ
|
iê (yê, ia, ya)
|
ia
|
gi
|
giờ
|
p
|
pờ
|
uô (ua)
|
ua
|
h
|
hờ
|
ph
|
phờ
|
ươ (ưa)
|
ưa
|
Vần
|
Cách
đọc
|
Vần
|
Cách
đọc
|
gì
|
gì - gi - huyền - gì
|
uôc
|
uốc - ua - cờ - uốc
|
iêu
|
iêu - ia - u - iêu
|
uông
|
uông - ua - ngờ - uông
|
yêu
|
yêu - ia - u - yêu
|
ươi
|
ươi - ưa - i - ươi
|
iên
|
iên - ia - nờ - iên
|
ươn
|
ươn - ưa - nờ - ươn
|
yên
|
yên - ia - nờ - yên
|
ương
|
ương - ưa - ngờ - ương
|
iêt
|
iết - ia - tờ - iết
|
ươm
|
ươm - ưa - mờ - ươm
|
iêc
|
iếc - ia - cờ - iếc
|
ươc
|
ước - ưa - cờ - ước
|
iêp
|
iếp - ia - pờ - iếp
|
ươp
|
ướp - ưa - pờ - ướp
|
iêm
|
iêm - ia - mờ - iêm
|
oai
|
oai - o - ai - oai
|
yêm
|
yêm - ia - mờ - yêm
|
oay
|
oay - o - ay - oay
|
iêng
|
iêng - ia - ngờ - iêng
|
oan
|
oan - o - an - oan
|
uôi
|
uôi - ua - i - uôi
|
oăn
|
oăn - o - ăn - oăn
|
uôn
|
uôn - ua - nờ - uôn
|
oang
|
oang - o - ang - oang
|
uyên
|
uyên - u - yên - uyên
|
oăng
|
oăng - o - ăng - oăng
|
uych
|
uých - u - ích - uých
|
oanh
|
oanh - o - anh - oanh
|
uynh
|
uynh - u - inh - uynh
|
oach
|
oách - o - ách - oách
|
uyêt
|
uyết - u - iết - uyết
|
oat
|
oát - o - át - oát
|
uya
|
uya - u - ia - uya
|
oăt
|
oắt - o - ắt - oắt
|
uyt
|
uýt - u - ít - uýt
|
uân
|
uân - u - ân - uân
|
uôm
|
uôm - ua - mờ - uôm
|
uât
|
uất - u - ất - uất
|
uôt
|
uốt - ua - tờ - uốt
|
…VÀ MỘT SỐ TIẾNG ĐỌC KHÁC “LUẬT XƯA”
Tiếng
|
Cách
đọc
|
Ghi chú
|
dơ
|
dơ - dờ - ơ - dơ
|
Đọc
nhẹ
|
giơ
|
giơ - giờ - ơ - giơ
|
Đọc
nặng hơn 1 chút
|
giờ
|
giờ - giơ - huyền - giờ
|
|
rô
|
rô - rờ - ô - rô
|
Đọc
rung lưỡi
|
kinh
|
cờ - inh - kinh
|
|
quynh
|
quynh - cờ - uynh - quynh
|
|
qua
|
qua - cờ - oa - qua
|
Lưu ý: Trên đây là tên âm để dạy HS lớp 1,
còn khi đọc tên của 29 chữ cái thì vẫn đọc như cũ nhé.
Chữ cái
|
Tên chữ cái
|
Chữ cái
|
Tên chữ cái
|
a
|
a
|
n
|
en - nờ
|
ă
|
á
|
o
|
o
|
â
|
ớ
|
ô
|
ô
|
b
|
bê
|
ơ
|
ơ
|
c
|
xê
|
p
|
pê
|
d
|
dê
|
q
|
quy
|
đ
|
đê
|
r
|
e - rờ
|
e
|
e
|
s
|
ét - sì
|
ê
|
ê
|
t
|
tê
|
g
|
giê
|
u
|
u
|
h
|
hát
|
ư
|
ư
|
i
|
i
|
v
|
vê
|
k
|
ca
|
x
|
ích - xì
|
l
|
e - lờ
|
y
|
y dài
|
m
|
em - mờ
|
(Tổng hợp từ tài liệu của Vụ Giáo dục)
#HÃY LIKE HOẶC SHARE NẾU BẠN THẤY BÀI VIẾT CÓ ÍCH NHA!
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Cảm ơn bạn đã nhận xét !
- Hãy bấm Theo dõi dưới chân trang để nhanh chóng nhận được những bài viết mới nhất từ Thư viện Tài liệu học tập