Đăng bởi Admin | 10/6/17 | 0 nhận xét
I - GHI NHỚ:
Đại từ là từ dùng để xưng hô hay để
thay thế DT, ĐT, TT (hoặc cụm DT, cụm ĐT, cụm TT ) trong câu cho khỏi lặp lại
các từ ngữ ấy.
==> Đại từ dùng để xưng hô (đại
từ xưng hô, đại từ xưng hô điển hình): Là từ được người nói dùng để
tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp.
Đại
từ xưng hô thể hiện ở 3 ngôi :
+ Đại từ chỉ ngôi thứ nhất (chỉ người
nói): tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta,...
+ Đại từ chỉ ngôi thứ hai (chỉ người
nghe): mày, cậu, các cậu, ...
+ Đại từ chỉ ngôi thứ ba (người được 2
người ở ngôi thứ nhất và thứ 2 nói tới): họ, nó, hắn, bọn họ, chúng nó,...
==> Đại từ dùng để hỏi: ai ?
gì? nào? bao nhiêu ?...
==> Đại từ dùng để thay thế từ ngữ đã dùng
cho khỏi lặp: vậy, thế .
Lưu ý: Đại từ có khả năng thay thế cho từ
loại nào thì có thể giữ những chức vụ giống như từ loại ấy. Cụ thể :
- Các đại từ xưng hô có khả năng thay thế
DT đo đó chúng có thể có chức vụ trong câu như DT.
- Các đại từ vậy, thế có khả năng thay
thế ĐT, TT do đó chúng có thể có chức vụ trong câu như ĐT, TT.
- Bên cạnh các đại từ xưng hô chuyên
dùng, Tiếng Việt còn sử dụng nhiều DT làm từ xưng hô (gọi là DT chỉ người lâm thời làm đại từ xưng hô). Đó là các
DT :
+ Chỉ quan hệ gia đình - thân thuộc: ông,
bà,anh, chị, em, con, cháu,...
+ Chỉ một số chức vụ - nghề nghiệp đặc
biệt: chủ tịch, thứ trưởng, bộ trưởng, thầy, bác sĩ, luật sư,...
Để biết khi nào một từ là DT chỉ quan hệ
gia đình - thân thuộc, DT chỉ chức vụ - nghề nghiệp và khi nào nó được dùng như DT chỉ đơn vị hoặc
khi nào nó là đại từ xưng hô, ta cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng cụ thể của nó.
V.D1: Cô của em dạy Tiếng Anh ( Cô
là DT chỉ quan hệ gia đình - thân thuộc )
V.D2 : Cô Hoa luôn giúp đỡ mọi người ( Cô
là DT chỉ đơn vị ).
V.D3 : Cháu chào cô ạ ! ( cô
là đại từ xưng hô )
II - BÀI TẬP THỰC HÀNH:
Bài 1:
Xác định chức năng ngữ pháp
của đại từ tôi trong từng câu dưới đây
:
a) Tôi đang học bài thì Nam đến.
b) Người được nhà trường biểu dương là tôi.
c) Cả nhà rất yêu quý tôi.
d) Anh chị tôi đều học giỏi.
e) Trong tôi, một cảm xúc khó tả bỗng trào
dâng.
Bài 2 :
Tìm đại từ trong đoạn hội
thoại sau , nói rõ từng đại từ thay thế cho từ ngữ nào :
Trong giờ ra chơi , Nam hỏi Bắc :
-
Bắc
ơi, hôm qua bạn được mấy điểm môn Tiếng Anh ? ( câu 1 )
-
Tớ
được điểm 10, còn cậu được mấy điểm ?- Bắc nói. (câu 2 )
-
Tớ
cũng thế. (câu 3 )
Bài 3 :
Đọc các câu sau :
Sóc nhảy nhót chuyền cành thế nào ngã trúng
ngay vào Chó Sói đang ngủ. Chó Sói choàng dậy tóm được Sóc, định ăn thịt, Sóc
bèn van xin :
- Xin ông thả cháu ra.
Sói trả lời :
-Thôi được, ta sẽ thả mày ra. Có điều mày
hãy nói cho ta hay , vì sao họ nhà Sóc chúng mày lúc nào cũng vui vẻ như vậy ?
( Theo Lép Tôn- xtôi ).
a) Tìm đại từ xưng hô trong các câu trên.
b) Phân
các đại từ xưng hô trên thành 2 loại :
-
Đại
từ xưng hô điển hình.
-
Danh
từ lâm thời làm đị từ xưng hô.
Bài 4 :
Thay thế các từ hoặc cụm từ
cần thiết bằng đại từ thích hợp để câu văn không bị lặp lại :
a) Một con quạ khát nước, con quạ tìm thấy
một cái lọ.
b) Tấm đi qua hồ, Tấm vô ý đánh rơi một
chiếc giày xuống nước.
c) - Nam ơi ! Cậu được mấy điểm ?
-
Tớ
được 10 điểm. Còn cậu được mấy điểm ?
-
Tớ
cũng được 10 điểm.
III - GỢI Ý - ĐÁP ÁN PHẦN BÀI TẬP THỰC HÀNH:
Bài 1:
a) Chủ ngữ.
b) Vị ngữ.
c) Bổ ngữ.
d) Định ngữ.
e) Trạng ngữ.
Bài 2 :
- Câu 1 : từ bạn ( DT lâm thời làm đại từ xưng hô ) thay thế cho từ Bắc.
- Câu 2 : tớ thay thế cho Bắc ,cậu thay thế cho Nam .
- Câu 3 : tớ thay thế cho Nam , thế thay thế cụm từ được điểm 10.
Bài 3 :
a) Ông, cháu, ta, mày, chúng mày.
b)- Điển hình : ta, mày, chúng mày.
- lâm thời, tạm thời : ông, cháu (DT làm đại từ ).
Bài 4 :
a) Thay từ con quạ (thứ 2) bằng từ nó.
b) Thay từ Tấm (thứ 2) bằng từ cô.
c) Thay cụm từ “được mấy điểm” bằng “thì sao” ; cụm từ “được 10 điểm”(ở dưới ) bằng “cũng vậy”.
#HÃY LIKE HOẶC SHARE NẾU BẠN THẤY BÀI VIẾT CÓ ÍCH NHA!
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Cảm ơn bạn đã nhận xét !
- Hãy bấm Theo dõi dưới chân trang để nhanh chóng nhận được những bài viết mới nhất từ Thư viện Tài liệu học tập