Đăng bởi Admin | 18/6/17 | 0 nhận xét
II - BÀI TẬP THỰC HÀNH:
III - GỢI Ý - ĐÁP ÁN PHẦN BÀI TẬP THỰC HÀNH:
I - GHI NHỚ VỀ TỪ TRÁI NGHĨA:
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái
ngược nhau.
- Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh
nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,.... đối
lập nhau.
Xem
thêm
: Một từ có thể có nhiều từ trái nghĩa với nó, tuỳ theo từng lời nói hoặc câu văn
khác nhau.
Sự đối lập về nghĩa phải đặt trên một cơ
sở chung nào đó.
VD : Với
từ “nhạt” :
-
(muối) nhạt > <
mặn : cơ sở chung là “độ mặn”
-
(đường ) nhạt > < ngọt : cơ sở chung là “độ ngọt”
-
(tình cảm) nhạt > < đằm
thắm : cơ sở chung là “mức độ
tình cảm”
-
(màu áo) nhạt > < đậm : cơ sở chung là “màu sắc”.
II - BÀI TẬP THỰC HÀNH:
Bài 1:
Tìm từ
trái nghĩa với mỗi từ sau :
thật thà, giỏi giang,cứng cỏi, hiền lành,
nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi, vui vẻ, cao thượng, cẩn thận, siêng năng,
nhanh nhảu, đoàn kết, hoà bình.
Bài 2 :
Đặt 3
câu với 3 cặp từ trái nghĩa ở BT1.
Bài 3 :
Với mỗi
từ gạch chân dưới đây, hãy tìm một từ trái nghĩa :
a) Già : - Quả già
- Người già
- Cân già
b) Chạy : - Người chạy
- Ôtô chạy
- Đồng hồ chạy
c) Chín : - Lúa chín
- Thịt luộc chín
- Suy nghĩ chín
chắn
Bài 4:
Tìm 3
cặp từ trái nghĩa nói về việc học hành. Hãy đặt một câu với một trong 3 cặp từ
trái nghĩa đó.
III - GỢI Ý - ĐÁP ÁN PHẦN BÀI TẬP THỰC HÀNH:
Bài 1:
Dối trá, kém cỏi, yếu ớt, độc ác, to lớn, sâu sắc,....
Bài 3 :
a) non, trẻ , non.
b) đứng, dừng, chết.
c) xanh, sống, nông nổi
Bài 4:
VD : chăm chỉ / lười biếng ; sáng dạ / tối dạ ; cẩn thận / cẩu thả.
......
#HÃY LIKE HOẶC SHARE NẾU BẠN THẤY BÀI VIẾT CÓ ÍCH NHA!
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Cảm ơn bạn đã nhận xét !
- Hãy bấm Theo dõi dưới chân trang để nhanh chóng nhận được những bài viết mới nhất từ Thư viện Tài liệu học tập